| ||
|
Số 05, đường Hưng Đạo Vương, P1, TP.Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Email: vnpvlg@gmail.com
Thứ Tư, 2 tháng 1, 2013
VinaPhone thực hiện quy định về việc thu cước thuê bao trả trước và phát hành SIM không có tài khoản đi kèm từ 01/01/2013
Quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất theo thông tư 14/2012/TT-BTTT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 14/2012/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 10 năm 2012
|
THÔNG TƯ
Quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số
50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm
2007;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Viễn thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Thông tư Quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định giá cước dịch vụ thông tin di
động mặt đất (sau đây gọi là dịch vụ thông tin di động) và việc quản lý hàng
hóa viễn thông chuyên dùng trong dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là hàng
hóa chuyên dùng thông tin di động) nhằm bảo đảm việc phát triển dịch vụ thông
tin di động bền vững và sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông.
2. Doanh nghiệp viễn thông được Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi là
doanh nghiệp thông tin di động).
3. Đại lý giao kết hợp đồng phân phối SIM thuê bao,
thẻ thanh toán với doanh nghiệp thông tin di động (sau đây gọi là đại lý phân
phối) và tổ chức, cá nhân có giao kết hợp đồng với đại lý phân phối để bán SIM
thuê bao, thẻ thanh toán cho khách hàng.
4. Người sử dụng dịch vụ thông tin di động (sau đây
gọi là người sử dụng dịch vụ).
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Hàng hóa viễn thông chuyên dùng thông tin di động bao
gồm:
a) Bộ xác định
thuê bao (sau đây gọi là SIM) là
một thiết bị được sử dụng để gắn số thuê bao và chứa các dữ liệu, thông tin
liên quan khác dùng cho việc cung cấp và sử dụng dịch vụ thông tin di động. SIM bao gồm:
-
SIM trắng là SIM chưa gắn số thuê bao.
-
SIM thuê bao là SIM đã gắn một số thuê bao xác định.
b) Thẻ thanh toán dịch vụ thông tin di động (sau đây gọi
là thẻ thanh toán) là thẻ được nạp sẵn tiền dùng để thanh toán giá cước
khi sử dụng dịch vụ thông tin di động. Mệnh giá thẻ thanh toán bằng số tiền
được nạp sẵn trong thẻ.
2. Kết nối viễn thông là việc liên kết vật lý và
logic các mạng viễn thông để người sử dụng dịch vụ viễn thông của mạng này có
thể truy nhập đến người sử dụng hoặc dịch vụ của mạng kia và ngược lại. Kết nối
viễn thông bao gồm:
a) Kết nối người
sử dụng dịch vụ vào mạng viễn thông (sau đây gọi là hòa mạng) là việc kết nối thiết bị đầu cuối thuê bao gắn với
tài nguyên viễn thông xác định (tần số, số thuê bao, tên miền, địa chỉ Internet,
các tài nguyên khác) vào mạng viễn thông và đưa thiết bị đầu cuối thuê bao gắn
với tài nguyên viễn thông đó vào hoạt động trên hệ thống thiết bị của doanh
nghiệp (kích hoạt thuê bao) trên cơ sở giao kết hợp đồng giữa doanh nghiệp viễn
thông và người sử dụng dịch vụ.
b) Kết nối
mạng viễn thông là việc liên kết
các mạng viễn thông tại bất kỳ điểm nào khả thi về kỹ thuật trên mạng viễn
thông theo các tiêu chuẩn, chất lượng và giá cước do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành, trên cơ sở thỏa thuận kết nối giữa hai hoặc nhiều tổ chức, doanh
nghiệp viễn thông.
3. Giá cước dịch vụ thông tin di động được xác định
trên cơ sở giá thành, cung, cầu trên thị trường và mức giá cước dịch vụ viễn
thông của khu vực và trên thế giới, bao gồm:
a) Giá cước hòa
mạng là số tiền người sử dụng dịch
vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động khi giao kết hợp đồng để được quyền
hòa mạng. Đơn vị tính là: Đồng Việt Nam (VND)/01 số thuê bao hòa mạng.
b) Giá cước
thuê bao là số tiền người sử dụng
dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động để được sử dụng dịch vụ thông
tin di động của doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian xác định. Đơn vị tính
là: VND/ngày hoặc VND/tháng hoặc VND/năm.
c) Giá cước
thông tin là số tiền người sử dụng
dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động để được gửi, nhận các
loại thông tin (thoại, dữ liệu, hình ảnh) qua mạng viễn thông của doanh nghiệp.
Đơn vị tính là: VND/(phút, giây) hoặc VND/(Byte, Kbyte, Mbyte) hoặc VND/(cuộc,
file, bản tin nhắn, các đơn vị khác).
4. Giá SIM
thuê bao là số tiền người sử dụng
dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động để có một SIM thuê bao.
Giá SIM thuê bao bao gồm giá cước hòa mạng và giá SIM trắng. Đơn vị là: VND/SIM.
(Ví dụ: giá cước hòa mạng đối với dịch vụ trả sau là 35.000 VND, giá SIM trắng
là 15.000 VND, thì giá SIM thuê bao đối với dịch vụ trả sau là 50.000 VND).
1.
Giá cước hoà
mạng được quy định là 35.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông
tin di động trả sau và 25.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông
tin di động trả trước. Không được tăng, giảm giá và khuyến mại đối với giá cước
hòa mạng quy định tại Khoản này.
2.
Giá cước hòa
mạng thu một lần và thanh toán ngay khi khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ
thông tin di động trả sau và khi khách hàng mua SIM thuê bao sử dụng dịch vụ
thông tin di động trả trước.
3.
Việc hòa mạng
chỉ được thực hiện sau khi người sử dụng dịch vụ hoàn thành:
a)
Ký hợp đồng và thanh
toán tiền mua SIM thuê bao đối với dịch vụ thông tin di động trả sau.
b)
Mua SIM thuê
bao, đăng ký thông tin thuê bao và nạp tiền từ thẻ thanh toán vào tài khoản của
SIM thuê bao đối với dịch vụ thông tin di động trả trước.
4.
Giá cước thuê
bao (nếu có) và giá cước thông tin do doanh nghiệp thông tin di động ban hành
và thực hiện theo quy định về quản lý giá cước viễn thông do Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành.
Điều 5. Quản lý hàng hóa chuyên dùng thông tin di động
1. Giá SIM thuê bao áp dụng cho người sử dụng dịch vụ do
doanh nghiệp thông tin di động ban hành và thực hiện theo quy định về quản lý
giá cước viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Doanh nghiệp
thông tin di động, đại lý phân phối và các tổ chức, cá nhân bán SIM thuê bao phải
niêm yết giá và bán SIM thuê bao cho người sử dụng dịch vụ theo đúng giá do
doanh nghiệp thông tin di động ban hành.
2. Doanh nghiệp thông tin di động không được:
a) Lợi dụng vị trí thống lĩnh thị trường để bán, khuyến
mại hoặc chiết khấu giảm giá SIM thuê bao thấp hơn giá thành toàn bộ của SIM
trắng cộng với giá cước hòa mạng quy định tại Khoản 1, Điều 4 Thông tư này khi
bán SIM thuê bao cho đại lý phân phối và người sử dụng dịch vụ nhằm cạnh tranh
không lành mạnh và gây mất ổn định thị trường.
b) Nạp
sẵn tiền vào tài khoản đối với tất cả SIM thuê bao đang lưu thông trên thị
trường hoặc chưa hòa mạng.
3. Chỉ
có doanh nghiệp thông tin di động mới được phát hành thẻ thanh toán dịch vụ
thông tin di động. Doanh nghiệp thông tin di động có trách nhiệm:
a) Thông báo các loại thẻ, mệnh giá thẻ cho Bộ Thông tin và Truyền thông
khi phát hành thẻ thanh toán.
b) Kiểm tra, giám sát các đại lý phân phối trong việc bán SIM thuê bao, thẻ
thanh toán cho tổ chức, cá nhân và người sử dụng dịch vụ theo đúng quy định.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp thông tin
di động và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ
Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
-
VP Trung ương Đảng;
-
VP Quốc hội;
-
VP Chính phủ;
-
VP Tổng bí thư;
-
VP Chủ tịch nước;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Toà án nhân dân tối cao;
-
Kiểm toán Nhà nước;
-
UBND các tỉnh thành phố trực thuộc TƯ;
-
Cơ quan TƯ của các đoàn thể;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
-
Các doanh nghiệp thông tin di động;
-
Công báo;
-
Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
-
Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
-
Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TTTT;
-
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TTTT;
- Lưu: VT,
|
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Bắc Son
|
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)